Định hướng nghiên cứu phần 7 - Sinh thái học
1. Nhiệm vụ của phần Sinh thái học lớp 12
1.1. Hình thành kiến thức
- Mối quan hệ tác động qua lại giữa sinh vật với sinh vật, giữa sinh vật và môi trường và những quy luật tác động.
- Sự biến đổi và cân bằng ở mức cơ thể, quần thể, hệ sinh thái, từ đó hình thành kiến thức về nguyên nhân biến đổi và cân bằng trong tự nhiên.
- Kiến thức về bảo vệ, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường và sự cân bằng tự nhiên.
1. 2. Phát triển kỹ năng
- Phát triển năng lực quan sát: vận dụng những kiến thức mà HS đã quan sát và tích lũy được trong đời sống.
- Phát triển năng lực phân tích và tổng hợp: phân tích các đơn vị cấu trúc của các tổ chức sống, đồng thời, phải có năng lực tổng hợp để nghiên cứu các đặc tính của từng cấp độ tổ chức sống và mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống với môi trường.
- Phát triển năng lực khái quát hóa: Hình thành các quy luật sinh thái.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
1. 3. Hình thành nhân cách
- Hình thành quan điểm hệ thống: Các cấp độ tổ chức sống tương tác với nhau và với môi trường để hình thành các hệ thống sống với các đặc tính mới.
- Hình thành quan điểm biện chứng: Các yếu tố trong môi trường luôn có mối quan hệ tác động qua lại với các yếu tố khác (mối quan hệ nhiều nhân, một quả) và các cấp độ tổ chức sống đều có quá trình biến đổi.
- Hình thành thái độ và hành vi bảo vệ môi trường.
2. Cấu trúc và nội dung
2.1. Cấu trúc
1.1. Hình thành kiến thức
- Mối quan hệ tác động qua lại giữa sinh vật với sinh vật, giữa sinh vật và môi trường và những quy luật tác động.
- Sự biến đổi và cân bằng ở mức cơ thể, quần thể, hệ sinh thái, từ đó hình thành kiến thức về nguyên nhân biến đổi và cân bằng trong tự nhiên.
- Kiến thức về bảo vệ, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường và sự cân bằng tự nhiên.
1. 2. Phát triển kỹ năng
- Phát triển năng lực quan sát: vận dụng những kiến thức mà HS đã quan sát và tích lũy được trong đời sống.
- Phát triển năng lực phân tích và tổng hợp: phân tích các đơn vị cấu trúc của các tổ chức sống, đồng thời, phải có năng lực tổng hợp để nghiên cứu các đặc tính của từng cấp độ tổ chức sống và mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống với môi trường.
- Phát triển năng lực khái quát hóa: Hình thành các quy luật sinh thái.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
1. 3. Hình thành nhân cách
- Hình thành quan điểm hệ thống: Các cấp độ tổ chức sống tương tác với nhau và với môi trường để hình thành các hệ thống sống với các đặc tính mới.
- Hình thành quan điểm biện chứng: Các yếu tố trong môi trường luôn có mối quan hệ tác động qua lại với các yếu tố khác (mối quan hệ nhiều nhân, một quả) và các cấp độ tổ chức sống đều có quá trình biến đổi.
- Hình thành thái độ và hành vi bảo vệ môi trường.
2. Cấu trúc và nội dung
2.1. Cấu trúc
2.2. Nội dung
Nội dung chính của phần Sinh thái học ở lớp 12 tập trung vào các vấn đề sau:
1.2.1. Sinh thái học cá thể (cá thể và môi trường)
Nghiên cứu mối quan hệ giữa cá thể sinh vật và môi trường sống, nhằm đảm bảo sự cân bằng giữa hoạt động, cấu tạo cơ thể với môi trường để có thể tồn tại và phát triển, đó là hình thành các đặc điểm thích nghi. Đặc biệt, nghiên cứu các qui luật tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường.
1.2.2. Sinh thái học quần thể
- Nghiên cứu qui luật hình thành và phát triển của quần thể thông qua mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể và giữa quần thể và môi trường sống trong những điều kiện cụ thể, từ đó hình thành các dặc trưng cơ bản của quần thể mà không thể có ở mỗi cá thể.
1.2.3. Sinh thái học quần xã
- Nghiên cứu qui luật hình thành và phát triển quần xã thông qua mối quan hệ giữa các loài trong quần xã và giữa quần xã và môi trường sống, từ đó hình thành các đặc trưng của quần xã và trạng thái cân bằng tương đối của quần xã, qui luật phát triển của quần xã.
1.2.4. Sinh thái học hệ sinh thái - sinh quyển
- Nghiên cứu một hệ thống hoàn chỉnh, bền vững và tương đối ổn định bao gồm quần xã và sinh cảnh của nó gọi là hệ sinh thái, trong đó chứa đầy đủ nguồn sống để duy trì quần xã.
- Nghiên cứu sinh quyển như là một hệ sinh thái lớn nhất bao gồm nhiều hệ sinh thái nhỏ hơn.
- Nghiên cứu những ứng dụng của sinh thái học trong bảo vệ môi trường sống và tài nguyên thiên nhiên.
Nội dung chính của phần Sinh thái học ở lớp 12 tập trung vào các vấn đề sau:
1.2.1. Sinh thái học cá thể (cá thể và môi trường)
Nghiên cứu mối quan hệ giữa cá thể sinh vật và môi trường sống, nhằm đảm bảo sự cân bằng giữa hoạt động, cấu tạo cơ thể với môi trường để có thể tồn tại và phát triển, đó là hình thành các đặc điểm thích nghi. Đặc biệt, nghiên cứu các qui luật tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường.
1.2.2. Sinh thái học quần thể
- Nghiên cứu qui luật hình thành và phát triển của quần thể thông qua mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể và giữa quần thể và môi trường sống trong những điều kiện cụ thể, từ đó hình thành các dặc trưng cơ bản của quần thể mà không thể có ở mỗi cá thể.
1.2.3. Sinh thái học quần xã
- Nghiên cứu qui luật hình thành và phát triển quần xã thông qua mối quan hệ giữa các loài trong quần xã và giữa quần xã và môi trường sống, từ đó hình thành các đặc trưng của quần xã và trạng thái cân bằng tương đối của quần xã, qui luật phát triển của quần xã.
1.2.4. Sinh thái học hệ sinh thái - sinh quyển
- Nghiên cứu một hệ thống hoàn chỉnh, bền vững và tương đối ổn định bao gồm quần xã và sinh cảnh của nó gọi là hệ sinh thái, trong đó chứa đầy đủ nguồn sống để duy trì quần xã.
- Nghiên cứu sinh quyển như là một hệ sinh thái lớn nhất bao gồm nhiều hệ sinh thái nhỏ hơn.
- Nghiên cứu những ứng dụng của sinh thái học trong bảo vệ môi trường sống và tài nguyên thiên nhiên.
2.3. Thành phần kiến thức
3.1. Kiến thức khái niệm
3.1.1. Nhóm khái niệm về cấu trúc sống:
- Quần thể, quần tụ,
- Quần xã
- Hệ sinh thái, các dạng hệ sinh thái, các thành phần của hệ sinh thái...
- Sinh quyển, tài nguyên thiên nhiên...
3.1.2. Nhóm khái niệm về môi trường sống:
- Môi trường, nơi ở, sinh cảnh, ổ sinh thái
3.1.3. Nhóm khái niệm về các mối quan hệ:
- Các quan hệ cùng loài
- Các quan hệ khác loài
- Nhịp sinh học
3.2. Kiến thức quy luật
- Các quy luật sinh thái cơ bản
- Quy luật hình tháp sinh thái
- Quy luật thích nghi sinh thái
- Quy luật cân bằng sinh học
3.3. Kiến thức quá trình
- Diễn thế sinh thái
3.4. Kiến thức phương pháp khoa học
- Quan sát thiên nhiên
- Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm
- Mô hình toán học.
3.5. Kiến thức ứng dụng
- Ứng dụng kiến thức sinh thái học trong khai thác và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống, nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi, xây dựng qui hoạch sinh thái dài hạn.
4. Những vấn đề cơ bản của Sinh thái học
4.1. Các khái niệm sinh thái cơ bản
- Môi trường
- Nhân tố sinh thái
- Ổ sinh thái
- Nơi ở
- Sinh cảnh
- Quần thể sinh vật
- Quần xã sinh vật
- Diễn thế sinh thái
- Hệ sinh thái
- Sinh quyển...
4.2. Mối quan hệ giữa các sinh vật, giữa sinh vật với môi trường
4.2.1. Mối quan hệ giữa các sinh vật
- Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
- Quan hệ giữa các quần thể trong quần xã.
4.2.2. Quan hệ giữa sinh vật với môi trường
Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống với môi trường
- Quan hệ giữa cá thể với môi trường
- Quan hệ giữa quần thể với môi trường
- Quan hệ giữa quần xã với môi trường
5. So sánh nội dung phần Sinh thái học ở SGK cơ bản và SGK nâng cao
6. Định hướng về phương pháp giảng dạy
- Hỏi đáp – tìm tòi.
- Vận dụng dạy học khám phá.
- Vận dụng dạy học giải quyết vấn đề.
3.1. Kiến thức khái niệm
3.1.1. Nhóm khái niệm về cấu trúc sống:
- Quần thể, quần tụ,
- Quần xã
- Hệ sinh thái, các dạng hệ sinh thái, các thành phần của hệ sinh thái...
- Sinh quyển, tài nguyên thiên nhiên...
3.1.2. Nhóm khái niệm về môi trường sống:
- Môi trường, nơi ở, sinh cảnh, ổ sinh thái
3.1.3. Nhóm khái niệm về các mối quan hệ:
- Các quan hệ cùng loài
- Các quan hệ khác loài
- Nhịp sinh học
3.2. Kiến thức quy luật
- Các quy luật sinh thái cơ bản
- Quy luật hình tháp sinh thái
- Quy luật thích nghi sinh thái
- Quy luật cân bằng sinh học
3.3. Kiến thức quá trình
- Diễn thế sinh thái
3.4. Kiến thức phương pháp khoa học
- Quan sát thiên nhiên
- Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm
- Mô hình toán học.
3.5. Kiến thức ứng dụng
- Ứng dụng kiến thức sinh thái học trong khai thác và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống, nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi, xây dựng qui hoạch sinh thái dài hạn.
4. Những vấn đề cơ bản của Sinh thái học
4.1. Các khái niệm sinh thái cơ bản
- Môi trường
- Nhân tố sinh thái
- Ổ sinh thái
- Nơi ở
- Sinh cảnh
- Quần thể sinh vật
- Quần xã sinh vật
- Diễn thế sinh thái
- Hệ sinh thái
- Sinh quyển...
4.2. Mối quan hệ giữa các sinh vật, giữa sinh vật với môi trường
4.2.1. Mối quan hệ giữa các sinh vật
- Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
- Quan hệ giữa các quần thể trong quần xã.
4.2.2. Quan hệ giữa sinh vật với môi trường
Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống với môi trường
- Quan hệ giữa cá thể với môi trường
- Quan hệ giữa quần thể với môi trường
- Quan hệ giữa quần xã với môi trường
5. So sánh nội dung phần Sinh thái học ở SGK cơ bản và SGK nâng cao
6. Định hướng về phương pháp giảng dạy
- Hỏi đáp – tìm tòi.
- Vận dụng dạy học khám phá.
- Vận dụng dạy học giải quyết vấn đề.