Chương 2- Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
1. Các nội dung cơ bản
2. Chuẩn kiến thức, kỹ năng cần đạt
2.1. Kiến thức
- Trình bày được những luận điểm cơ bản trong học thuyết Lamac: Vai trò của ngoại cảnh và tập quán hoạt động trong sự thích nghi của sinh vật.
- Nêu được những luận điểm cơ bản của học thuyết Đacuyn: Vai trò của các nhân tố biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng đối với sự hình thành đặc điểm thích nghi, hình thành loài mới và nguồn gốc chung của các loài.
- Nêu đặc điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp. Phân biệt được khái niệm tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
- Trình bày được vai trò của đột biến đối với tiến hóa nhỏ là cung cấp nguyên liệu sơ cấp. Nêu được đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
- Trình bày được vai trò của giao phối (giao phối có lựa chọn, giao phối gần và tự phối) đối với tiến hóa nhỏ: Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp, làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
- Nêu được vai trò của di - nhập gen đối với tiến hóa nhỏ.
- Trình bày được sự tác động của chọn lọc tự nhiên. Vai trò của chọn lọc tự nhiên.
- Nêu được vai trò của biến động di truyền (các yếu tố ngẫu nhiên) đối với tiến hóa nhỏ.
- Nêu được vai trò của các cơ chế cách li (cách li không gian, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền).
- Biết vận dung các kiến thức về vai trò của các nhân tố tiến hóa cơ bản (đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên) để giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi thông qua các ví dụ điển hình: sư hóa đen của các loài bướm ở vùng công nghiệp nước Anh, sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn).
- Nêu được sự hợp lý tương đối của các đặc điểm thích nghi.
- Nêu được khái niệm loài sinh học và các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc (các tiêu chuẩn: hình thái, địa lý - sinh thái, sinh lí - hóa sinh, di truyền).
- Nêu được thực chất của quá trình hình thành loài và đặc điểm của các con đường hình thành loài mới: con đường địa lý, sinh thái, lai xa và đa bội hóa.
- Trình bày được sự phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại.
- Nêu được các chiều hướng tiến hóa chung của sinh giới (ngày càng đa dạng và phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lý).
2.2. Kỹ năng
- Sưu tầm các tư liệu về sự thích nghi của sinh vật.
3. Định hướng phương pháp giảng dạy
2.1. Kiến thức
- Trình bày được những luận điểm cơ bản trong học thuyết Lamac: Vai trò của ngoại cảnh và tập quán hoạt động trong sự thích nghi của sinh vật.
- Nêu được những luận điểm cơ bản của học thuyết Đacuyn: Vai trò của các nhân tố biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng đối với sự hình thành đặc điểm thích nghi, hình thành loài mới và nguồn gốc chung của các loài.
- Nêu đặc điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp. Phân biệt được khái niệm tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
- Trình bày được vai trò của đột biến đối với tiến hóa nhỏ là cung cấp nguyên liệu sơ cấp. Nêu được đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
- Trình bày được vai trò của giao phối (giao phối có lựa chọn, giao phối gần và tự phối) đối với tiến hóa nhỏ: Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp, làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
- Nêu được vai trò của di - nhập gen đối với tiến hóa nhỏ.
- Trình bày được sự tác động của chọn lọc tự nhiên. Vai trò của chọn lọc tự nhiên.
- Nêu được vai trò của biến động di truyền (các yếu tố ngẫu nhiên) đối với tiến hóa nhỏ.
- Nêu được vai trò của các cơ chế cách li (cách li không gian, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền).
- Biết vận dung các kiến thức về vai trò của các nhân tố tiến hóa cơ bản (đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên) để giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi thông qua các ví dụ điển hình: sư hóa đen của các loài bướm ở vùng công nghiệp nước Anh, sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn).
- Nêu được sự hợp lý tương đối của các đặc điểm thích nghi.
- Nêu được khái niệm loài sinh học và các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc (các tiêu chuẩn: hình thái, địa lý - sinh thái, sinh lí - hóa sinh, di truyền).
- Nêu được thực chất của quá trình hình thành loài và đặc điểm của các con đường hình thành loài mới: con đường địa lý, sinh thái, lai xa và đa bội hóa.
- Trình bày được sự phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại.
- Nêu được các chiều hướng tiến hóa chung của sinh giới (ngày càng đa dạng và phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lý).
2.2. Kỹ năng
- Sưu tầm các tư liệu về sự thích nghi của sinh vật.
3. Định hướng phương pháp giảng dạy
Phần 5 - Di truyền học
Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị.
Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền.
Chương 3: Di truyền học quần thể.
Chương 4: Ứng dụng di truyền học.
Chương 5: Di truyền học người.
Phần 6 - Tiến hóa
Chương 1: Bằng chứng tiến hóa.
Chương 2: Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa.
Chương 3: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất.
Phần 7- Sinh thái học
Chương 1: Cá thể và môi trường
Chương 2: Quần thể sinh vật.
Chương 3: Quần xã sinh vật.
Chương 4: Hệ sinh thái, sinh quyển và sinh thái học với quản lý tài nguyên thiên nhiên.
Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị.
Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền.
Chương 3: Di truyền học quần thể.
Chương 4: Ứng dụng di truyền học.
Chương 5: Di truyền học người.
Phần 6 - Tiến hóa
Chương 1: Bằng chứng tiến hóa.
Chương 2: Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa.
Chương 3: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất.
Phần 7- Sinh thái học
Chương 1: Cá thể và môi trường
Chương 2: Quần thể sinh vật.
Chương 3: Quần xã sinh vật.
Chương 4: Hệ sinh thái, sinh quyển và sinh thái học với quản lý tài nguyên thiên nhiên.